Đốt cháy hoàn toàn 10 g hỗn hợp gồm C và S (trong đó C chiếm 36 % về khối lượng). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí).
Thể tích hỗn hợp khí CO2 và SO2 sinh ra. Biết các khí đều đo ở đktc.
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 10 Kg hỗn hợp gồm C và S (trong đó C chiếm 36 % về khối lượng). Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí).
b) Thể tích hỗn hợp khí CO2 và SO2 sinh ra. Biết các khí đều đo ở đktc.
\(a,m_C=10.36\%=3,6\left(kg\right)=3600\left(g\right)\\ n_C=\dfrac{3600}{12}=300\left(mol\right)\\ m_S=10-3,6=6,4\left(kg\right)=6400\left(g\right)\\ n_S=\dfrac{6400}{32}=200\left(mol\right)\\ C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ n_{O_2\left(tổng\right)}=n_C+n_S=300+200=500\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(tổng\right)\left(đktc\right)}=500.22,4=11200\left(l\right)\\ V_{kk}=\dfrac{100}{20}V_{O_2\left(tổng\right)\left(đktc\right)}=5.11200=56000\left(l\right)\\ b,V_{hh\left(CO_2,SO_2\left(đktc\right)\right)}=22,4.\left(n_C+n_S\right)=22,4.\left(300+200\right)=11200\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 27,8 g hỗn hợp gồm Al và Fe (trong đó Al chiếm 19,2%). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành.
\(m_{Al}=19,2\%.27,8=5,3376\left(g\right)\Rightarrow n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=27,8-5,3376=22,4624\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\)
\(3Fe+2O_2-^{t^o}\rightarrow Fe_3O_4\)
Theo PT : \(n_{O_2}=0,2.\dfrac{3}{4}+0,4.\dfrac{2}{3}=\dfrac{5}{12}\left(mol\right)\)
Vì oxi chiếm 20% thể tích không khí
=> \(V_{kk}=\dfrac{5}{12}.22,4.\dfrac{100}{20}=\dfrac{140}{3}\left(lít\right)=46,67\left(lít\right)\)
Bảo toàn khối lượng ta có: \(m_{KL}+m_{O_2}=m_{oxit}\)
=> \(m_{oxit}=27,8+\dfrac{5}{12}.32=\dfrac{617}{15}\left(g\right)=41,13\left(g\right)\)
a,
mAl=27,8.19,42%=5,4gmAl=27,8.19,42%=5,4g
⇒nAl=5,427=0,2mol⇒nAl=5,427=0,2mol
⇒nFe=27,8−5,456=0,4mol⇒nFe=27,8−5,456=0,4mol
4Al+3O2to→2Al2O34Al+3O2→to2Al2O3
3Fe+2O2to→Fe3O43Fe+2O2→toFe3O4
⇒nO2=34nAl+23nFe=512mol⇒nO2=34nAl+23nFe=512mol
⇒Vkk=512.22,4.5=46,67l⇒Vkk=512.22,4.5=46,67l
b,
mrắn=27,8+mO2=27,8+512.32=41,1g
\(m_{Al}=27,8.\dfrac{19,2}{100}=5,4\) ( g )
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\) ( mol )
\(m_{Fe}=27,8-5,4=22,4\) ( g )
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{m}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\) ( mol )
\(4Al\) + \(3O_2\) → \(2Al_2O_3\)
\(3Fe\) + \(2O_2\) → \(Fe_3O_4\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}Al+\dfrac{2}{3}Fe=\dfrac{3}{4}.0,2+\dfrac{2}{3}.0,4=\dfrac{5}{12}\) ( mol )
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5.\dfrac{5}{12}.22,4\approx46,7\) ( \(l\) )
\(4Al\) + \(3O_2\) → \(2Al_2O_3\)0,2 mol → 0,1 mol
\(3Fe\) + \(2O_2\) → \(Fe_3O_4\)0,4 mol → \(\dfrac{0,4}{3}\) mol\(m_{Al_2O_3}=n.M=0,1.102=10,2\) ( g ) \(m_{Fe_3O_4}=n.M=\dfrac{0,4}{3}.232\approx31\) ( g )⇒ \(m_{ran}=10,2+31=316,2\) ( g )
Đốt cháy hoàn toàn 28 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 (trong đó CH4 chiếm 20% về thể tích). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
Thể tích khí CO2 tạo thành. Biết các khí đều đo ở đktc.
Đốt cháy hoàn toàn 28 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 trong đó CH4 chiếm 20% về thể tích. Hãy tính
a) Thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
b) Thể tích khí CO2 tạo thành biết các khí đều đo ở đktc
-----------------------------
CH4 chiếm 20% trong 28 lit hỗn hợp
=> V CH4 = 20%.28 = 5,6 lit
=> nCH4 = V/22,4 = 0,25 mol
=> V C2H2 = 28 - 5,6 = 22,4 lit
=> n C2H2 = V/22,4 = 1 mol
CH4 + 2O2 ---------> CO2 + 2H2O
0,25 0,5 0,25
C2H2 + 5/2O2 -------------> 2CO2 + H2O
1 2,5 2
=> V kh + 2,5).100/20.22,4 = 336 lit
=> VCO2 = (0,25 + 2).22,4 = 50,4 lit
Đốt cháy hoàn toàn 27,8 g hỗn hợp gồm Al và Fe (trong đó Al chiếm 19,2%). Hãy tính:
- Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
- Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành.
\(m_{Al}=27,8.19,2\%=5,4\left(g\right)\\ m_{Fe}=27,8-5,4=22,4\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,2-->0,15------->0,1
3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,4-->4/15--------->2/15
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{kk}=\left(0,15+\dfrac{4}{15}\right).22,4.5=\dfrac{140}{3}\left(l\right)\\m_{Cran}=0,1.102+\dfrac{2}{15}.232=\dfrac{617}{15}\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
mAl=27,8.19,42%=5,4g
⇒nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2mol
⇒nFe=\(\dfrac{27,8-5,4}{56}\)=0,4mol
4Al+3O2to→2Al2O34
3Fe+2O2to→Fe3O4
⇒nO2=\(\dfrac{3}{4}\)nAl+\(\dfrac{2}{3}\)nFe=\(\dfrac{5}{12}\)mol
⇒Vkk=\(\dfrac{5}{12}\).22,4.5=46,67l
b,
mrắn=27,8+mO2=27,8+\(\dfrac{5}{12}\)32=41,1g
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 27,8 g hỗn hợp gồm Al và Fe (trong đó Al chiếm 19,2%). Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
b) Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành.
\(a,n_{Al}=\dfrac{19,2\%.27,8}{27}=\dfrac{1112}{5625}\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{\left(100\%-19,2\%\right).27,8}{56}=\dfrac{14039}{35000}\left(mol\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ 3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ n_{O_2\left(tổng\right)}=\dfrac{1112}{5625}.0,75+\dfrac{2}{3}.\dfrac{14039}{35000}\approx0,4156762\left(mol\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}\approx0,4156762.5.22,4\approx46,5557344\left(l\right)\\ b,n_{Al_2O_3}=\dfrac{\dfrac{1112}{5625}}{2}=\dfrac{556}{5625}\left(mol\right)\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{\dfrac{14039}{35000}}{3}=\dfrac{14039}{105000}\left(mol\right)\\ m_{rắn}=\dfrac{14039}{105000}.232+\dfrac{556}{5625}.102=41,1016381\left(g\right)\)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 32 g hỗn hợp gồm Fe và Mg (trong đó Fe chiếm 70 %). Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
b) Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành.
\(m_{Fe}=32.70\%=22,4\left(g\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ m_{Mg}=32-22,4=9,6\left(g\right)\\ n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\\ 3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ 2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\\ n_{O_2\left(tổng\right)}=\dfrac{2}{3}.n_{Fe}+\dfrac{1}{2}.n_{Mg}=\dfrac{2}{3}.0,4+\dfrac{1}{2}.0,4=\dfrac{7}{15}\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{7}{15}.22,4=\dfrac{784}{75}\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{784}{75}.\dfrac{100}{20}=\dfrac{784}{15}\left(l\right)\\ b,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}.0,4=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ n_{MgO}=n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\\ m_{rắn}=m_{Fe_3O_4}+m_{MgO}=\dfrac{232.2}{15}+0,4.40=\dfrac{704}{15}\left(g\right)\)
\(a,m_{Fe}=\%Fe.m_{hh}=70\%.32=22,4\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=m_{hh}-m_{Fe}=32-22,4=9,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\left(1\right)\)
\(PTHH:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\left(2\right)\)
\(Theo.PTHH\left(1\right):n_{O_2\left(Fe\right)}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.0,4=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH\left(2\right):n_{O_2\left(Mg\right)}=2n_{Mg}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(tổng\right)}=n_{O_2\left(Fe\right)}+n_{O_2\left(Mg\right)}=\dfrac{4}{15}+0,8=\dfrac{16}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=\dfrac{16}{15}.22,4=\dfrac{1792}{75}\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=V_{O_2}.5=\dfrac{1792}{75}.5=\dfrac{1792}{15}\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 4,8 gam C và 6,4 gam S cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc) . Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B ( gồm CO2 và SO2 ) . Biết trong không khí oxi chiếm 20% và khí nitơ chiếm 80% về thể tích .
a, Viết các phương trình hóa học của phản ứng và tính V
b, Tính khối lượng mol trung bình của B
nC = 4,8/12 = 0,4 mol
nS = 6,4/32 = 0,2 mol
a. C + O2 -> (nhiệt độ) CO2
S + O2 -> (nhiệt độ) SO2
nO2 = nC + nS = 0,6 mol
=> nN2 = 4 x nO2 = 2,4 mol
=> n không khí = 3 mol => V = 67,2 L
b. mB = 44 x 0,4 + 64 x 0,2 = 30,4 g
nB = 0,6 mol
=> M(trung bình của B) = 30,4/0,6 = 50,67 g/mol
a. Ag không phản ứng nên ta có PTHH: \(2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}2MgO\)
\(\rightarrow m_{O_2}=m_{hh}-m_{\mu\text{ối}}=18,8-15,6=3,2g\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{3,2}{32}=0,1mol\)
b. \(\rightarrow V_{O_2}=n.22,4=22,4.0,1=2,24l\)
\(\rightarrow V_{kk}=4,48.5=11,2l\)
c. Có \(n_{Mg}=2n_{O_2}=0,2l\)
\(\rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8g\)
\(\rightarrow\%m_{Mg}=\frac{4,8.100}{15,6}\approx30,77\%\)
\(\rightarrow\%m_{Ag}=100\%-30,77\%=69,23\%\)
đốt cháy hoàn toàn 5,6 g hỗn hợp a gồm s và c (trong a, số mol của s gấp đôi số mol của c) trong không khí, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí b. các thể tích khí đo ở đktc a) viết PTHH 2)thể tchs không khí tối thiểu cần đốt để đốt cháy hỗn hợp A, biết oxi chiếm 20% thể tích không c)tỉ khối b và ch4 khí